Dưới đây là danh mục gồm 151 điểm ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi N3 , do cô Nhật Huyền tổng hợp và biên soạn. FB: https://www.facebook.com/nhathuyendanang Website: https://www.webtiengnhat.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/tiengnhatdanang |
文法 | Ý Nghĩa (意味) | Ví dụ(例文) | ||
1 | いったい(一体) | là cái quái quỷ gì, (chỗ) quái nào | 1. いったい君は何者だ? | |
Rốt cuộc cậu là ai? | ||||
2. いったいこれは何を意味するのだろうか。 | ||||
Rốt cuộc, cái này có nghĩa gì nhỉ? | ||||
2 | うちに | Trong lúc ~, trong thời gian ~ | 1. 若いうちに一生懸命勉強しなさい。 | |
Hãy học thật nhiều trong khi vẫn còn trẻ. | ||||
2. 熱いうちに早く食べましょう。 | ||||
Chúng ta hãy ăn trong khi vẫn còn nóng. | ||||
3 | える(得る) | có thể V | 1. 信頼し得る人材を集めることから始めましょう。 | |
Hãy bắt đầu từ việc tập hợp những người mà chúng ta có thể tin tưởng được. | ||||
2. 彼が失敗するなんてあり得ない。 | ||||
Không thể nào có chuyện anh ấy thất bại được. | ||||
4 | おかげで | Nhờ vào/nhờ có | 1. あなたが手伝ってくれたおかげで、仕事が早く済みました。 | |
Nhờ cậu giúp mà công việc đã xong sớm. | ||||
2. 先生のおかげで、僕の日本語は少しずつ上手になった。 | ||||
Nhờ thầy mà tiếng Nhật của tớ đã giỏi lên từng chút một. | ||||
5 | かける | Chưa xong/dở dang | 1. この本はまだ読みかけだ。 | |
Quyển sách này tôi vẫn đang đọc giữa chừng. | ||||
2. テーブルの上に食べかけのケーキが置いてある。 | ||||
Có một cái bán kem đang ăn dở đặt trên bàn. | ||||
6 | がち | rất hay ~ (xu hướng xấu) | 1. 雪が降ると、電車は遅れがちだ。 | |
Khi tuyết rơi thì xe điện thường hay trễ chuyến. | ||||
2. 冬は風邪をひきがちだ。 | ||||
Mùa đông thì dễ bị cảm. | ||||
7 | きり | Chỉ có/có | 1. 彼女に会ったのは1回きりです。 | |
Tôi chỉ gặp cô ấy có một lần thôi. | ||||
2. 二人っきりで話をしたいです。 | ||||
Tôi muốn nói chuyện riêng với em. | ||||
8 | くせに | Dù.../mà.../lại còn | 1. 金持ちのくせにけちだ。 | |
Mặc dù ông ta giàu có thế mà lại rất keo kiệt. | ||||
2. 全然勉強しなかったくせに、試験に合格した。 | ||||
Nó chẳng học hành gì cả thế mà lại thi đậu. | ||||
9 | げ | với vẻ mặt ~, có vẻ ~ | 1. あの人は寂しげな目をしている。 | |
Ánh mắt người đó có vẻ cô đơn. | ||||
2. 彼は何か言いたげだった。 | ||||
Anh ấy có vẻ như muốn nói điều gì đó. | ||||
10 | こそ | Chính là.../nhất định là | 1. 明日こそ勉強するぞ! | |
Ngày mai tôi nhất định sẽ học. | ||||
2. A: 「 今後よろしくお願いします。」 | ||||
B: 「こちらこそよろしくお願いします。」 | ||||
A: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh trong thời gian tới. | ||||
B: Chính tôi mới phải mong được anh giúp đỡ. | ||||
11 | ことだ | Nên/không nên | 1. 無理をしないことです。 | |
Đừng cố quá sức mình. | ||||
2. 読解力をつけたいのなら、毎日新聞を読むことだ。 | ||||
Nếu muốn cải thiện khả năng đọc hiểu thì mỗi ngày phải đọc báo. | ||||
12 | ことになる | Sẽ/được quy định là | 1. 今度、東京に転勤することになりました。 | |
Sắp tới tôi sẽ chuyển đến làm ở Tokyo. | ||||
2. 卒業式は7月10日に行うことになりました。 | ||||
Lễ tốt nghiệp sẽ được tổ chức vào ngày 10 tháng 7. | ||||
13 | ことはない | Không cần phải | 1. 気にするな。あなたが謝ることはないよ。 | |
Đừng bận tâm. Không việc gì phải xin lỗi cả. | ||||
2. 新しい車を買うことはないよ。貸してあげるから。 | ||||
Cậu không việc gì phải mua xe mới cả. Vì tôi sẽ cho cậu mượn. | ||||
14 | ごらん | Hãy làm | 1. こういうふうにやってごらん。 | |
Hãy thử làm như thế này xem. | ||||
2. このケーキを食べてごらん。 | ||||
Hãy ăn cái bánh này đi. | ||||
15 | さえ | Ngay cả.../thậm chí | 1. そんなことは小学生でさえ知ってるよ。 | |
Những chuyện như thế này thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết. | ||||
2. のどが痛くて、ミルクさえ飲めない。 | ||||
Vì bị đau cổ họng nên ngay cả sữa cũng không uống được. | ||||
16 | さえ~ば | Chỉ cần (N, làm gì) là ... (được) | 1. 薬を飲みさえすれば治ります。 | |
Anh chỉ cần uống thuốc là sẽ khỏi. | ||||
2. あなたさえいればいい。 | ||||
Chỉ cần có anh là đủ. | ||||
17 | さらに(更に) | lại còn ... hơn nữa | 1. 事態は更に悪くなった。 | |
Tình hình đã trở nên xấu hơn. | ||||
2. あの建物は高いが、あの建物はさらに高い。 | ||||
Tòa nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn nữa. | ||||
18 | しかない | Chỉ có thể | 1. 事故で電車が動けないから、歩いて帰るしかなかった。 | |
Vì tàu điện không hoạt động do tai nạn nên tôi đã chỉ còn cách là đi bộ về nhà. | ||||
2. 高すぎて買えないから、借りるしかないでしょうか。 | ||||
Vì đắt quá không mua nổi nên có lẽ chỉ còn cách là mượn mà thôi. | ||||
19 | すでに(既に) | đã (làm, kết thúc, ...) | 1. 会議は既に終わった。 | |
Cuộc họp đã kết thúc rồi. | ||||
2. 既に言ったように私は今月末で会社を辞めます。 | ||||
Như tôi đã nói trước đây, hết tháng này tôi sẽ nghỉ việc công ty. | ||||
20 | ずに | Không | 1. ドアに鍵をかけずに買い物に行ってしまった。 | |
Tôi đi mua sắm mà quên không khóa cửa. | ||||
2. 連絡せずに会社を休みました。 | ||||
Tôi đã nghỉ làm việc mà không liên lạc trước với công ty. | ||||
21 | せいぜい(精々) | cùng lắm là, nhiều nhất là | 1. 高くてもせいぜい一万円だろう。 | |
Đắt lắm chắc cũng chỉ cỡ 10 nghìn Yên | ||||
2. 病み上がりで、近所を散歩するのがせいぜいだ。 | ||||
Vì tôi vừa mới hết bịnh xong nên gắng lắm cũng chỉ đi dạo gần nhà thôi. | ||||
22 | せいで | Vì/do | 1. 台風のせいで、旅行にいけなかったんです。 | |
Chúng tôi đã không thể đi du lịch được chỉ tại vì trời bão. | ||||
2. あいつのせいで、先生に叱られた。 | ||||
Chỉ tại nó mà tôi bị thầy giao mắng. | ||||
23 | せてください | Có thể cho phép tôi ~ làm gì | 1. 今日は熱があるので、休ませてください。 | |
Vì hôm nay tôi bị sốt nên cho phép tôi được nghỉ. | ||||
2. ちょっとメモさせてください。 | ||||
Cho phép tôi được ghi chú lại. | ||||
24 | そのために | Vì thế/do đó | 1. 頭が痛い。そのために何日も眠れなかった。 | |
Tôi bị đau đầu. Do đó mà tôi không thể ngủ được trong nhiều ngày rồi. | ||||
2. そのために 友達を作ってるんじゃない。 | ||||
Vì thế phải chăng là nên kết thân với nhiều người. | ||||
25 | だけあって | chính là vì ~ (nên) | 1. かれはスポーツの選手だけあって、体格がいい。 | |
Anh ta đúng là một vận động viên thể thao có khác, cơ thể rất săn chắc. | ||||
2. 浅見さんは歴史が好きなだけあって、歴史の点数はとても高い。 | ||||
Asami rất thích lịch sử, chẳng thế mà điểm môn lịch sử của cô ấy luôn rất cao. | ||||
26 | だけしか | Chỉ ... mà thôi | 1. 借りた 漫画 はまだちょっとだけしか 読 んでいない。 | |
Tôi mới chỉ đọc một chút cuốn truyện tranh mà tôi mượn được. | ||||
2. こんなことは 親友にだけしか 話せません。 | ||||
Những chuyện như thế này chỉ có thể nói với bạn thân mà thôi. | ||||
27 | だけに | đúng là, quả là ~ (nên) | 1. この品物は品質がよいだけに値段も高い。 | |
Chính vì chất lượng sản phẩm này tốt nên giá nó cũng đắt. | ||||
2. せいせきが悪いだけに、人一倍努力するよりほかはない。 | ||||
Chính vì kết quả học tập kém nên tôi chỉ còn cách phải nổ lực gấp đôi người khác. | ||||
28 | たて | Mới...xong | 1. この肉は焼きたてだ。 | |
Thịt này vừa nướng xong. | ||||
2. その言葉は覚えたてだ。 | ||||
Từ vựng đó tôi mới học xong. | ||||
29 | たとえ~ても(でも) | Cho dù ~ cũng | 1. たとえ寒くても、泳ぎます。 | |
Cho dù trời có lạnh thì tôi vẫn bơi. | ||||
2. たとえ雨でも、自転車で行きます。 | ||||
Cho dù trời mưa thì tôi vẫn đi bằng xe đạp. | ||||
30 | たとたんに | Vừa mới(làm gì)thì... | 1. ドアを開けたとたん、猫が飛び込んできた。 | |
Đúng lúc tôi vừa mở cửa thì con mèo nhảy vào. | ||||
2. お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。 | ||||
Uống rượu vào thì ngay lập tức mặt tôi đỏ ngay. | ||||
31 | たばかり | Vừa (làm gì) xong | 1. さっき起きたばかりで、まだ眠いです。 | |
Tôi vừa mới thức dậy nên vẫn còn buồn ngủ lắm. | ||||
2. この車は去年買ったばかりなのに、もう壊れてしまった。 | ||||
Chiếc xe ô tô này mới vừa mua hồi năm ngoái mà đã hỏng mất rồi. | ||||
32 | たびに | Mỗi khi,mỗi lần | 1. この写真を見るたびに、昔のことを思い出す。 | |
Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa. | ||||
2. 彼女に会うたびに、違う眼鏡をかけている。 | ||||
Cứ mỗi lần gặp lại là một lần thấy cô ta mang một loại kính khác. | ||||
33 | たものだ(です) | ngày xưa thường hay ... | 1. 学生時代は毎日図書館に通ったものだ。 | |
Hồi còn sinh viên thì ngày nào tôi cũng đến thư viện. | ||||
2. 昔はよく映画を見に行ったものだけど、最近は全然行かないな。 | ||||
Hồi xưa tôi rất thường đi xem phim nhưng gần đây hoàn toàn không có đi. | ||||
34 | だらけ | dính đầy, bám đầy (bùn đất ...) | 1. 彼の部屋はゴミだらけだ。 | |
Căn phòng anh ta toàn là rác. | ||||
2. 机の上にほこりだらけです。 | ||||
Trên bàn đầy bụi. | ||||
35 | ちゃった | Làm gì đó mất rồi | 1. 電車に忘れ物をしちゃった。 | |
Tôi đã lỡ bỏ quên đồ trên tàu điện. | ||||
2. 夕べ遅く寝たから、今朝は寝坊をしちゃった。 | ||||
Do tối hôm qua tôi ngủ trễ nên sáng nay bị ngủ quên mất. | ||||
36 | つい | lỡ, lỡ tay (làm gì) | 1 .太ると分かっていながら、あまりおいしそうなケーキだったので、つい食べてしまった。 | |
Tôi biết là ăn vào sẽ mập lên nhưng vì bánh trông ngon quá nên kìm chế không nổi, lỡ ăn mất tiêu rồi. | ||||
2. そのことは口止めされていたのに、つい口を滑らせて言ってしまった。 | ||||
Chuyện đó mặc dù bị cấm nói nhưng tôi đã lỡ miệng nói ra mất rồi. | ||||
37 | ついでに | Nhân tiện.../Tiện thể | 1. 郵便局へ行ったついでに、葉書を買ってきた。 | |
Sẵn tiện đến bưu điện, tôi đã mua một tấm bưu thiếp. | ||||
2. 出かけのなら、ついでに、この手紙を出して来てくれませんか。 | ||||
Nếu anh đi ra ngoài thì tiện thể gửi giùm tôi lá thư này luôn nhé. | ||||
38 | っけ | Có phải...đúng không/có phải là | 1. あの人、田村さんだっけ? | |
Người đó, hình như là anh Tamura đúng không nhỉ? | ||||
2. 彼が何て言ったっけ? | ||||
Anh ta đã nói gì nhỉ? | ||||
39 | っこない | Chẳng thể nào mà ~ được | 1. 今の実業では、試験に受かりっこない。 | |
Với thực lực như hiện tại thì tuyệt đối không thể thi đậu nổi đâu. | ||||
2. 一日でこの本の文法全部なんて、覚えられっこない。 | ||||
Tuyệt đối không thể nhớ hết được toàn bộ ngữ pháp của quyển sách này chỉ trong một ngày. | ||||
40 | つつ | (làm gì) trong lúc vẫn đang V | 1. この問題については、社員のみなさんと話し合いつつ解決を図っていきたいと考えております。 | |
“Về vấn đề này thì tôi mong muốn sẽ tìm cách giải quyết trên cơ sở trao đổi với mọi người trong công ty” | ||||
2. 彼は家族に見守られつつ、亡くなった。 | ||||
Ông ấy đã nhắm mắt bên cạnh sự tiễn đưa của những người thân trong gia đình. | ||||
41 | つつある | vẫn đang | 1. 台風が近づきつつある。 | |
Bão đang ngày càng tiến đến gần. | ||||
2. ぶっかが上がりつつある。 | ||||
Giá cả ngày càng đắt đỏ. | ||||
42 | つつも | cho dù vẫn đang V | 1. いけないと知りつつも、ゴミを分別せずに捨ててしまう。 | |
Tuy biết là không được thế mà lại cứ đổ rác mà không phân loại. | ||||
2. 毎日返事まを書かなければと思いつつも、今日まで日が経ってしまいました。 | ||||
Mặc dù ngày nào cũng nghĩ là phải viết thôi thế mà đến hôm nay rồi vẫn chưa viết được. | ||||
43 | っぱなし | Để nguyên,giữ nguyên | 1. バスが込んでいて、会社から家まで1時間立ちっぱなしだった。 | |
Vì xe buýt quá đông nên tôi đã phải đứng suốt 1 tiếng từ công ty về đến nhà. | ||||
2. 電気をつけっぱなしにしないでください。 | ||||
Xin đừng có để đèn sáng suốt như thế. | ||||
44 | っぽい | Giống như là | 1. きみ子はもう 20 歳なのに話すことが子どもっぽい。 | |
Kimiko mặc dù đã 20 tuổi rồ mà nói chuyện vẫn cứ như trẻ con vậy. | ||||
2. あの白っぽいセーターを着ている人が田中さんです。 | ||||
Người đang mặc áo màu trắng trắng đó là anh Tanaka. | ||||
45 | つまり | Hay nói cách khác là | 1. 彼が 殺したのではない。つまり、 彼 は 無罪 なのです。 | |
Anh ấy không giết người. Tóm lại, anh ấy vô tội. | ||||
2. 値段は三千円だけ、つまりやく30ドルだ。 | ||||
Giá chỉ là 3000 yên, nghĩa là khoảng 30 đô-la. | ||||
46 | つもりで | với ý định ~ | 1. 彼女は彼と結婚するつもりで、ずっと待っていた。 | |
Cô ta đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta. | ||||
2. 今日は限りで辞めるつもりで、上司に話しに言った。 | ||||
Tôi đã đi nói chuyện với cấp trên, với ý định thôi việc từ ngày mai.. | ||||
47 | て(で)ならない | ... quá chừng (mức độ cao) | 1. 卒業できるかどうか、心配でならない。 | |
Lo ơi là lo, không biết có tốt nghiệp được hay không. | ||||
2. 親友の結婚式に出席できないのが、残念でならない。 | ||||
Tôi đã không thể tham dự đám cưới người bạn thân được, tiếc ơi là tiếc. | ||||
48 | ていらい(て以来) | kể từ khi đã V thì ~ | 1. 大学を卒業して以来、ホアさんには一度も会っていません。 | |
Kể từ sau khi tốt nghiệp đại học thì tôi không gặp lại Hoa lần nào nữa. | ||||
2. 一人暮らしを始めて以来、ずっと外食が続いている。 | ||||
Kể từ sau khi bắt đầu sống một mình thì tôi chỉ ăn ngoài suốt. | ||||
49 | てからでないと/からでなければ | nếu chưa V xong thì (không thể) | 1. 手続きしてからでないと、図書館の本は借りられない。 | |
Nếu chưa làm thủ tục thì không thể mượn sách của thư viện được. | ||||
2. きちんと確かめてからでないと失敗するよ。 | ||||
Nếu không kiểm tra lại kỹ càng thì sẽ hỏng việc đấy. | ||||
50 | てき(~的) | một cách, mang tính chất | 1. それは経済的な問題だ。 | |
Đó là một vấn đề mang tính kinh tế. | ||||
2. あの映画はとても感動的だった。 | ||||
Bộ phim đó vô cùng cảm động. | ||||
51 | でさえ | đến ngay cả N | 1. そんなことは小学生でさえ知ってるよ。 | |
Những chuyện như thế này thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết. | ||||
2. 専門家でさえ分からないのだから、私たちには無理でしょう。 | ||||
Vì ngay cả chuyên gia cũng còn không hiểu thì tôi làm sao hiểu được. | ||||
52 | てしかたがない(~て仕方がない) | ... không chịu nổi (mức độ cao) | 1. 試験に合格したので、うれしくてしかたがない。 | |
Thi đậu, vui ơi là vui. | ||||
2. この映画は見るたびに、涙が出てしかたがない。 | ||||
Mỗi lần xem phim này tôi đều không kiềm chế được nước mắt. | ||||
53 | てしょうがない | ... không chịu được (mức độ cao) | 1. 赤ちゃんが朝から泣いてしょうがない。 | |
Từ sáng đến giờ đứa bé cứ khóc hoài, tôi không biết phải làm sao. | ||||
2. 今日は何もすることがなくて、ひまでしょうがない。 | ||||
Hôm nay chẳng có việc gì làm, rảnh vô cùng. | ||||
54 | てたまらない | ... chịu hết nổi (mức độ cao) | 1. 恋人ができて嬉しくてたまらない。 | |
Vui dã man vì (cuối cùng) tôi cũng dã có người yêu. | ||||
2. 彼は知りたくてたまらない気持ちが消えない。 | ||||
Anh ta vẫn không thôi muốn biết về điều đó. | ||||
55 | てはじめて(て初めて) | V rồi mới lần đầu tiên (làm gì) | 1. 入院してはじめて、健康のありがたさが分かりました。 | |
Chỉ sau khi nằm viện tôi mới biết quý sức khỏe. | ||||
2. 外国語は毎日練習してはじめて上手になるものだ。 | ||||
Ngoại ngữ thì chỉ khi nào luyện tập mỗi ngày thì mới tiến bộ được. | ||||
56 | てほしい | Muốn(ai đó)làm gì | 1. あなたに金持ちになってほしい。 | |
Em muốn anh trở nên giàu có. | ||||
2. 世界が平和になってほしい。 | ||||
Tôi mong cho thế giới được hòa bình. | ||||
57 | ても | Dù là/cho dẫu là | 1. どんなにつらくても頑張ろう。 | |
Dẫu khó khăn đến mấy thì chúng ta cũng hãy cố gắng. | ||||
2. わたしは、いくらお酒を飲んでも顔色が変わらない。 | ||||
Mặt tôi sẽ không chuyển màu đỏ dù tôi có uống bao nhiêu đi nữa. | ||||
58 | という | gọi là | 1. これは、プルメリアという花です。 | |
Đây là loài hoa có tên gọi là Plumeria. | ||||
2. 中野さんという人から電話があった。 | ||||
Đã có điện thoại từ một người tên gọi là Nakano. | ||||
59 | ということだ | Dường như là/có nghĩa là | 1. 試験の結果は70%、つまり合格ということだ。 | |
Kết quả thi được 70%, tức là cậu đã thi đậu. | ||||
2. 彼はまだか。つまり、今日は休むということだな。 | ||||
Anh ta vẫn chưa tới à? Tóm lại là hôm nay anh ta nghỉ làm rồi. | ||||
60 | というと | Nói đến | 1. 日本の古都というと、京都、奈良でしょう。 | |
Nói đến các đô thị cổ ở Nhật Bản, hẳn phải kể đến Kyoto, Nara. | ||||
2. 韓国ドラマというと「冬のソナタ」を思い出すという人が多い。 | ||||
Nói đến phim truyền hình Hàn Quốc, nhiều người sẽ nghĩ ngay đến bộ phim "Bản tình ca mùa Đông” | ||||
61 | というのは | Nghĩa là | 1. 東大というのは、東京大学の略だ。 | |
Toudai có nghĩa là chữ viết tắt của Tokyo Daigaku (Đại học Tokyo) | ||||
2. パソコンというのはパーソナルコンピュータのことだ。 | ||||
Pasokon có nghĩa là Personal computer (máy tính cá nhân) | ||||
62 | というものでもない | cũng đâu có nghĩa là ~ | 1. 何でも多ければいいというものでもない。 | |
Không hẳn cứ cái gì nhiều thì tốt. | ||||
2. お金があれば幸せだちというものでもない。 | ||||
Không phải cứ có tiền thì hành phúc. | ||||
63 | というより | Hơn là nói | 1. 前の 車は 遅 すぎて、走るというよりはっているようだ。 | |
Chiếc xe đằng trước quá chậm, giống như đang bò hơn là đang chạy. | ||||
2. あの人は、歌手というよりダンサーで知られている。 | ||||
Người đó được biết đến như là vũ công thì đúng hơn là ca sĩ. | ||||
64 | といえば/~というと | Nói tới ~ thì ... | 1. 春と言えば、桜でしょう。 | |
Nói đến mùa xuân thì có lẽ phải kể đến hoa sakura. | ||||
2. 日本の文化というと、何を思い浮べますか? | ||||
Nói đến văn hóa Nhật Bản thì bạn nghĩ đến điều gì? | ||||
65 | といったら | Nếu nói đến ~ thì ... | 1. 京都といったら、お寺をイメージします。 | |
Nói đến Kyoto là tôi lại tưởng tượng ra những đền chùa. | ||||
2 .ブラジルといったらサッカーが有名だ。 | ||||
Nói đến Brazil thì đất nước này rất nổi tiếng về môn bóng đá. | ||||
68 | といっても | Dù nói là...nhưng | 1 .今月はは忙しいといっても、先月ほどじゃない。 | |
Mặc dù nói là tháng này bận nhưng cũng không bằng tháng trước. | ||||
2. 学費が高いといっても、払えない額ではなかった。 | ||||
Dù nói là học phí cao nhưng cũng không phải là một số tiền không đóng nổi. | ||||
69 | どうしても | dù thế nào cũng (nhất định phải) | 1. どうしても彼女に会わなければならない。 | |
Dẫu thế nào tôi cũng phải gặp cô ấy. | ||||
2. 次の休みにはどうしても北海道へ行きたい。 | ||||
Kỳ nghỉ lần tới dẫu thế nào tôi cũng muốn đi Hokkaido. | ||||
70 | どうやら | hình như ... hay sao ấy | 1. どうやら雨になりそうだ。 | |
Có vẻ như trời sắp mưa. | ||||
2. どうやら約束を忘れているらしい。 | ||||
Anh ta dường như đã quên lời hứa của mình. | ||||
71 | とおり | Đúng như | 1. 先生が言ったとおり、試験は難しかった。 | |
Đúng như giáo viên đã nói, bài thi khó thật. | ||||
2. 雪が降ってきた。予報どおりだ。 | ||||
Tuyết rơi rồi. Đúng như dự báo thời tiết. | ||||
72 | としたら | Giả sử/nếu cho rằng | 1. その話が本当だとしたら、嬉しいです。 | |
Nếu câu chuyện đó là thật thì tôi rất vui. | ||||
2. 留学するとしたら、日本に行きたいと思っていました。 | ||||
Nếu mà đi du học thì tôi đã định đi Nhật. | ||||
73 | として | với tư cách là | 1. 学長の代理として会議に出席した。 | |
Tôi tham dự cuộc họp với tư cách là đại diện cho Hiệu trưởng. | ||||
2. 趣味として書道を勉強している。 | ||||
Tôi đang học thư pháp như là một sở thích. | ||||
74 | とても~ない | Không thể nào mà ~ | 1. この箱は重いから、とても一人では運べない。 | |
Cái hộp này nặng quá, một người thì không thể nào mà khuân được. | ||||
2. そんなこと、私にはとてもできない。 | ||||
Cái việc như thế, tôi không thể nào mà làm được đâu. | ||||
75 | とともに | Cùng với ~ | 1. 夫とともに幸せな人生を歩んできた。 | |
Tôi đã sống một cuộc đời hạnh phúc với chồng mình. | ||||
2. 地震の発生とともに津波が発生することがある。 | ||||
Cũng có khi cùng với sự việc xảy ra động đất thì sóng thần cũng phát sinh. | ||||
76 | どんなに~ても | Cho dù có như thế nào/cho dù là bao nhiêu đi nữa | 1. どんなに頑張っても、50点しかとれなかった。 | |
Dẫu cố đến mấy thì tôi cũng chỉ được đến 50 điểm. | ||||
2. どんなにつらくても頑張ろう。 | ||||
Dẫu khó khăn đến mấy thì chúng ta cũng hãy cố gắng. | ||||
77 | ないうちに | trong lúc chưa/không V thì (làm gì) | 1. どうやら雨になりそうだ。 | |
Có vẻ như trời sắp mưa. | ||||
2. ラーメンが冷たくならないうちに食べなさい。 | ||||
Con hãy ăn đi trước khi mì ramen nguội. | ||||
78 | ないことには | nếu mà không ~ thì ... | 1. 彼が来ないことには、会議を始められない。 | |
Nếu ông ấy chưa đến thì không thể bắt đầu cuộc họp được. | ||||
2. 車がないことには生活できない。 | ||||
Nếu không có xe hơi thì không thể sinh hoạt được. | ||||
79 | ないと | Phải/bắt buộc. | 1. 毎日、学校へ行かないと。 | |
Mỗi ngày tôi đều phải đến trường. | ||||
2. 授業を休むときは、絶対連絡しないと。 | ||||
Khi muốn nghỉ học thì nhất định phải liên lạc đấy. | ||||
80 | ながら(も) | dù vẫn ~ nhưng ... | 1. せまいながらも楽しいわが家。 | |
Nhà chúng tôi tuy chật chội nhưng đầy tiếng cười. | ||||
2. 体に悪いと知りながらも、タバコがやめられない人は多い。 | ||||
Mặc dù biết là có hại cho sức khỏe nhưng vẫn có nhiều người không thể bỏ thuốc lá. | ||||
81 | など | ví dụ như ~ | 1. お見舞ならカーネーションなどどうかしら。 | |
Đi thăm bệnh thì hoa cẩm chướng chẳng hạn, có được không nhỉ? | ||||
2. ウェトレスや皿洗いなどのアルバイトをして学費を貯めた。 | ||||
Tôi đã làm thêm những việc như bồi bàn hay rửa chén chẳng hạn để dành tiền đóng học phí. | ||||
82 | なんか | loại như ~ | 1. こんな簡単な仕事なんか一日でできる。 | |
Công việc đơn giản như thế này thì chỉ cần một ngày là xong. | ||||
2. カラオケなんか行きたくない。 | ||||
Karaoke này kia tôi không muốn đi. | ||||
83 | なんて | cái loại như ~ | 1. あなたなんて嫌いだ。 | |
Cái thứ như anh, tôi ghét! | ||||
2. そんな馬鹿げた話なんて、誰も信じませんよ。 | ||||
Chuyện điên rồ như thế, ai mà tin chứ. | ||||
84 | にあって | đang trong lúc ~ | 1. おじいさんは 入院にあって、 私の 勉強を気 にかけている。 | |
Trong lúc nằm viện mà ông nội vẫn lo nghĩ về việc học của tôi. | ||||
2. この非常時にあって、あなたはどうしてそんなに平気でいられるのですか。 | ||||
Trong tình huống khẩn cấp thế này mà sao anh có thể bình thản được như thế? | ||||
85 | において | Tại, ở, trong | 1. 入学式は、3階のホールにおいて行われます。 | |
Lễ nhập học sẽ được tổ chức ở Hội trường tầng 3. | ||||
2. ハノイにおいて、セミナーが行われた。 | ||||
Buổi hội thảo đã được tổ chức tại Hà Nội. | ||||
86 | におうじて(に応じて) | tùy theo ~ mà ... | 1. 給料は能力や経験に応じて、決めさせていただきます。 | |
Lương sẽ được quyết định tùy theo năng lực và kinh nghiệm. | ||||
2. 保険金は被害に応じて払われる。 | ||||
Tiền bảo hiểm được thanh toán tương ứng với thiệt hại. | ||||
87 | における | Trong ~ | 1. 英語の教室におけるベトナム語の 使用が 禁止された。 | |
Tiếng Việt bị cấm sử dụng trong lớp học tiếng Anh. | ||||
2. 社会における男女の役割を話し合う。 | ||||
Thảo luận về vai trò của nam nữ trong xã hội. | ||||
88 | にかかわらず | bất kể ~ | 1. 天候にかかわらず、明日旅行に行きます。 | |
Ngày mai tôi vẫn sẽ đi du lịch bất kể thời tiết thế nào. | ||||
2. 国籍にかかわらず、歓迎します。 | ||||
Chúng tôi hoan nghênh tất cả mọi người, không phân biệt quốc tịch. | ||||
89 | にかぎる(に限る) | chỉ có ~ là nhất, chỉ giới hạn ở ~ | 1. 夏は冷たいビールに限る。 | |
Mùa hè thì một chai bia lạnh là nhất. | ||||
2. 疲れた時は温泉に行くに限るね。 | ||||
Những lúc mệt mỏi, đi tắm suối nước nóng là tuyệt nhất nhỉ. | ||||
90 | にしたがって(に従って) | tuân theo ~ | 1. 指示に従って書き換えてください。 | |
Xin hãy viết lại theo hướng dẫn. | ||||
2. 法に従って生きる。 | ||||
Sống theo pháp luật. | ||||
91 | にしては | Vậy mà | 1. 兄はアメリカに20年いたにしては英語が下手だ。 | |
Anh trai tôi tuy đã sống ở Mỹ 20 năm nhưng tiếng Anh khá kém. | ||||
2. このアパートは都心にしては家賃が安い。 | ||||
Căn hộ này tuy nằm ở trung tâm thành phố nhưng tiền thuê nhà khá rẻ. | ||||
92 | にしろ | dẫu là ~ (hay là ~) | 1. 失敗するにしろ、やるだけのことはやる。 | |
Dẫu có thất bại thì chúng tôi cũng vẫn sẽ làm. | ||||
2. たとえお金がないにしろ、食事だけはきちんと取るべきだ。 | ||||
Dẫu cho không có tiền đi nữa thì cũng phải ăn uống cho đầy đủ. | ||||
93 | にすぎない(~過ぎない) | Chỉ là, không hơn | 1. ほんの冗談にすぎない。 | |
Đây chỉ là một lời đùa không hơn không kém. | ||||
2. ごめん。俺はただの貧乏な団子売りの男にすぎない。 | ||||
Xin lỗi. Anh chỉ là một thằng bán bánh giò. | ||||
94 | にたいして(対して) | đối với ~ (vấn đề) | 1. 輸入品に対たいして、関税がかけられている。 | |
Đối với hàng nhập khẩu thì bị đánh thuế quan. | ||||
2. 私の質問に対して何も答えてくれなかった。 | ||||
Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi. | ||||
95 | にちがいない | Chắc hẳn là, chắc chắn là ~ | 1. この車は高いに違いない。 | |
Chiếc xe này ắt hẳn là đắt tiền lắm. | ||||
2. この計画は成功するに違いない。 | ||||
Kế hoạch đó chắc hẳn sẽ thành công. | ||||
96 | について | Về | 1. 彼は、ベトナムの文化について研究しています。 | |
Cậu ấy đang nghiên cứu về văn hóa Việt Nam. | ||||
2. 彼女は自分自身について何も語ろうとしない。 | ||||
Cô ấy không chịu nói gì về mình. | ||||
97 | については | về (việc) ~ | 1. この病気の原因については、いくつかの説がある。 | |
Về nguyên nhân của căn bệnh này thì có một số giả thuyết. | ||||
2. その点については全面的に賛成はできない。 | ||||
Về điểm đó thì tôi hoàn toàn không thể tán thành. | ||||
98 | につれて | cùng với ~, kèm theo với ~ | 1. 時間が経つにつれて、悲しみは薄らいできた。 | |
Theo thời gian, nỗi buồn cũng vơi đi. | ||||
2. 台風が近づくにつれて、雨がひどくなってきた。 | ||||
Bão càng đến gần thì mưa càng dữ dội hơn. | ||||
99 | にとって | Đối với | 1. あなたにとって一番大切なものは何ですか。 | |
Đối với anh, điều quan trọng nhất là gì? | ||||
2. 親にとって、子どもの結婚式は何よりも嬉しい日です。 | ||||
Đối với ba mẹ, ngày kết hôn của con cái là một ngày vui nhất. | ||||
100 | にともなって(に伴った) | đi kèm với ~, song hành với ~ | 1. 人口が増えるに伴なって、いろいろな問題が起こってきた。 | |
Theo đà tăng dân số, nhiều vấn đề bắt đầu phát sinh. | ||||
2. 彼は成長するに伴なって、だんだん無口になってきた。 | ||||
Cậu ấy càng lớn thì càng ít nói hơn. | ||||
101 | にはんして(に反して) | trái ngược với ~ | 1. 予想に反して試験はとてもやさしかったです。 | |
Trái với dụ đoán, kỳ thi năm nay rất dễ. | ||||
2. 親の期待に反して、彼は大学さえ卒業しなかった。 | ||||
Trái với kỳ vọng của ba mẹ, anh ta thậm chí đã không tốt nghiệp được đại học. | ||||
102 | によって | Được/bởi | 1. アメリカ大陸くはコロンパスによって発見された。 | |
Châu Mỹ đã được phát hiện bởi Colompus. | ||||
2. この建物は有名な建築家によって設計された。 | ||||
Tòa nhà này được thiết kế bởi một kiến trúc sư nổi tiếng. | ||||
103 | によれば | Theo... / Dựa vào | 1. 友達によれば、あの映画はとても面白いということです。 | |
Theo bạn tôi thì nghe nói bộ phim đó rất thú vị. | ||||
2. ニュース速報によれば、昼過ぎに東北地方で地震があったそうです。 | ||||
Theo tin nhanh thì nghe nói sau giờ trưa nay đã có một trận động đất ở vùng Đông Bắc. | ||||
104 | にわたる/にわたって(に渡る/に渡って) | trong vòng ~, trong suốt ~ | 1. チンさんは病気のため、二ヶ月にわたって学校を休んだ。 | |
Chin do bị bệnh nên đã nghỉ học suốt 2 tháng. | ||||
2. 兄は五時間にわたる大手術を受けた。 | ||||
Anh trai tôi đã trải qua một cuộc đại phẫu thuật kéo dài suốt 5 tiếng đồng hồ. | ||||
105 | に代わって | Thay cho/thay mặt | 1. 急病の母に代わって、父が出席した。 | |
Cha tôi đã tham dự, thay cho mẹ tôi bị bệnh đột ngột. | ||||
2. 野球に代わって、サッカーが盛んになってきた。 | ||||
Thay cho môn bóng chày, bóng đã đã ngày càng trở nên thịnh hành. | ||||
106 | に対して | Đối với | 1. お客様に対して失礼なことを言ってはいけません。 | |
Không được nói những lời thất lễ đối với khách hàng. | ||||
2. いいことをした人に対して、表彰状が贈られる。 | ||||
Thư khen thưởng sẽ được gửi cho những người làm điều tốt. | ||||
107 | に比べて | So với | 1. 女性は男性に比べて平均寿命が長い。 | |
Nữ giới so với nam giới thì tuổi thọ trung bình cao hơn. | ||||
2. 試験問題は昨年に比べて易しくなった。 | ||||
Đề thi này so với năm trước thì đã dễ hơn. | ||||
108 | に関して | Về/Liên quan đến | 1. この問題に関して、ご意見ありませんか。 | |
Về vấn đề này, quý vị có ý kiến gì không? | ||||
2. その件に関しては、後日メールでご案内します。 | ||||
Về vụ việc đó thì chúng tôi sẽ có thông báo trong email sau. | ||||
109 | のような | giống như N | 1. 今日は宿題が山のようにたくさんある。 | |
Hôm nay bài tập về nhà nhiều như núi. | ||||
2. 佐藤さんのお姉さんはファッションモデルのようにかっこういい。 | ||||
Chị gái của anh Sato đẹp như người mẫu ấy. | ||||
110 | は~くらいです | Chỉ tầm ~, chỉ giới hạn ở ~ | 1. 私の給料で買えるのは中古車ぐらいです。 | |
Lương của tôi thì chỉ có thể mua được xe cũ mà thôi. | ||||
2. 運動はしていますが、できるのはジョギングくらいです。 | ||||
Tôi cũng tập thể dục, nhưng cũng chỉ là chạy bộ mà thôi. | ||||
111 | は~でゆうめい(は~で有名) | Nổi tiếng với ~, vì ~ | 1. 私の町は、秋のおまつりで有名だ。 | |
Thị trấn của tôi nổi tiếng với những lễ hội mùa thu. | ||||
2. ホイアンは何で有名ですか。 | ||||
Hội An nổi tiếng vì cái gì? | ||||
112 | ばかり | Toàn.../chỉ.../lúc nào cũng | 1. うちの子こは漫画ばかり読んでいる。 | |
Đứa con tôi chỉ đọc toàn tuyện tranh. | ||||
2. ゲームばかりしていると、目が悪くなりますよ。 | ||||
Cứ chơi game suốt như vậy, mắt hư cho đấy. | ||||
113 | ばかり | Toàn (là làm gì) | 1. 食べてばかりいると、太りますよ。 | |
Ăn suốt ngày thì sẽ mập lên đấy. | ||||
2. 遊んでばかりいないで、勉強しなさい。 | ||||
Học đi chứ, đừng có chơi suốt ngày như thế. | ||||
114 | ばかりか~も | Không chỉ có...mà còn | 1. 勉強ばかりかスポーツの面も優れている。 | |
Không chỉ trong học hành mà ngay cả chơi thể thao anh ta cũng giỏi. | ||||
2. 彼は漢字が書けないばかりか、ひらがなも カタカナも書けない。 | ||||
Cậu ta còn không viết được Hiragana và Katakana, nói gì đến Kanji. | ||||
115 | ばかりに | chỉ vì ~, chỉ tại ~ (mà) | 1. 経験がないばかりに苦労した。 | |
Chỉ vì không có kinh nghiệm nên tôi đã khá khổ sở. | ||||
2. ちょっとした油断をしたばかりに、大怪我をしてしまった。 | ||||
Chỉ tại do sơ suất một chút mà tôi đã bị thương nặng. | ||||
116 | はじめ(を初め) | mà đầu tiên là N; trước hết là N | 1. 日本には 野球をはじめ、いろいろな スポーツーが 盛んだ。 | |
Có nhiều môn thể thao phổ biến ở Nhật, trước tiên phải kể đến bóng chày. | ||||
2. お母さんをはじめ、皆様によろしくお伝えください。 | ||||
Xin hãy gửi lời hỏi thăm của tôi đến mẹ anh và mọi người trong gia đình. | ||||
117 | はじめる(始める) | bắt đầu V | 1. 桜の花が咲き始めましたね。 | |
Hoa anh đào đã bắt đầu nở rồi nhỉ. | ||||
2. 日本語を習い始めたのは半年前です。 | ||||
Tôi bắt đầu học tiếng Nhật là từ nửa năm trước. | ||||
118 | はずだ | Chắc chắn là… | 1. 今日は祝日だから、会社は休みのはずだ。 | |
Hôm nay là ngày lễ nên công ty chắc chắn là nghỉ. | ||||
2. 今日は日曜日だからデパートは込んでいるはずです。 | ||||
Hôm nay là chủ nhật nên chắc chắn là các cửa hàng sẽ rất đông đúc. | ||||
119 | はともかく | ~ thì chưa nói tới, thì khoan nói | 1. 見かけはともかく味はよい。 | |
Khoan bàn đến vẻ ngoài, món này có vị rất ngon. | ||||
2. 勝敗はともかく、一生懸命頑張ろう。 | ||||
Khoan hãy bàn đến chuyện thắng bại, chúng ta hãy cố gắng hết sức cái đã. | ||||
120 | はぬきにして/を抜きにして | ... thì bỏ qua / bỏ ~ qua | 1. この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。 | |
Lần này, chúng ta không bàn về công việc nữa, mà hãy vui chơi thật nhiều. | ||||
2. 冗談は抜きにして、もっとまじめに考えてくださいよ。 | ||||
Đừng đùa giỡn nữa, hãy suy nghĩ nghiêm túc hơn đi. | ||||
121 | はもちろん | ~ thì đương nhiên rồi /là tất nhiên rồi/...thì khỏi nói | 1. 復習はもちろん、予習もしなければなりません。 | |
Ôn bài là tất nhiên rồi, cũng phải đọc bài trước nữa. | ||||
2. 彼は、英語はもちろん、ドイツ語も中国語もできる。 | ||||
Tiếng Anh thì đương nhiên rồi, anh ấy còn biết cả tiếng Đức và tiếng Trung nữa. | ||||
122 | はもとより | Không chỉ/không những...mà còn | 1. 結果はもとより、その家庭も大切だ。 | |
Không chỉ kết quả mà cả quá trình đạt đến kết quả đó cũng quan trọng. | ||||
2. 結果はもとより、その過程も大切だ。 | ||||
Không chỉ kết quả mà cả quá trình đạt đến kết quả đó cũng quan trọng. | ||||
123 | はんめん(反面) | một mặt thì ~, mặt khác lại ... | 1. この薬はよく効く反面、副作用も強い。 | |
Loại thuốc này rất công hiệu, nhưng ngược lại tác dụng phụ cũng rất mạnh. | ||||
2. フェースブックは便利な反面、トラブルも多い。 | ||||
Facebook thì rất tiện lợi, nhưng đồng thời cũng nhiều phức tạp. | ||||
124 | ふりをする | Giả vờ làm gì/Tỏ ra như thể là... | 1. 彼女は聞こえないふりをした。 | |
Cô ấy giả vờ không nghe thấy. | ||||
2. あの人は分かっていないのに、よく分かったふりをする。 | ||||
Người đó mặc dù không biết gì nhưng hay tỏ ra hiểu biết. | ||||
125 | べき/~べきではない | nên/phải, không nên/không cần | 1. 学生は勉強すべきだ。 | |
Học sinh thì phải học. | ||||
2. ストランやロビーでは , 携帯電話で大声で話をするべきではない。 | ||||
Ở những nơi như nhà hàng hay sảnh khách sạn thì không nên nói chuyện điện thoại lớn. | ||||
126 | ほど | tới mức độ, tới mức, gần ~ | 1. 何も話せないほどその痛みはひどかった。 | |
Đau đến mức không nói được gì. | ||||
2. 飽きるほどたくさん食べた。 | ||||
Tôi đã ăn nhiều đến phát ngán. | ||||
127 | まい | sẽ không (làm gì) (phủ định) | 1. お酒はもう二度と飲むまい。 | |
Tôi sẽ không bao giờuống rượu nữa. | ||||
2. 二度と行くまい。 | ||||
Tôi sẽ không bao giờ đến đó lần thứ hai. | ||||
Tôi sẽ không bao giờ đến đó lần nào nữa. | ||||
128 | まさか | có lẽ nào, lẽ nào lại ... (ý hoài nghi) | 1. まさかそんなことはあるまい。 | |
Không lý nào có chuyện đó được. | ||||
2. まさか彼が来るとは思わなかった。 | ||||
Tôi đã không nghĩ là lẽ nào anh ta lại đến. | ||||
129 | ますように | Mong sao | 1. 明日晴 れますように。 | |
Cầu mong mai trời sẽ nắng ráo. | ||||
2. 戦争が 起こりませんように。 | ||||
Mong rằng chiến tranh sẽ không xảy ra. | ||||
130 | まま | Cứ để nguyên/giữ nguyên | 1. エアコンをつけたまま出かけた。 | |
Tôi đi khỏi nhà mà không tắt máy điều hòa. | ||||
2. 靴を履いたまま部屋に入ってしまった。 | ||||
Tôi đã lỡ bước vào phòng trong khi chân vẫn đang mang giày. | ||||
131 | みたい | Giống như là.../có vẻ như là.../giống như | 1. 人みたいな 形 の 雲が 浮かんでいる。 | |
Ở trên trời có một đám mây giống hình người. | ||||
2. 彼みたいに 英語 が上手に 話したい。 | ||||
Tôi muốn nói tiếng Anh giỏi như anh ấy. | ||||
132 | むきだ(向きです) | phù hợp với ~ | 1. このサイズの服は子こども向きです。 | |
Bộ quần áo size này thì phù hợp với trẻ em. | ||||
2. 若い女性向きの小説を書いています。 | ||||
Tôi đang viết tiểu thuyết dành cho các cô gái trẻ. | ||||
133 | むしろ | thà ... còn hơn | 1. 私はむしろひとりで行きたい。 | |
Tôi thà đi một mình (còn hơn). | ||||
2. 彼を裏切るぐらいならむしろ死んだほうがいい。 | ||||
Nếu phải phản bội anh ta thì tôi thà chết còn hơn. | ||||
134 | も~なら~も~/も~ば~も~ | đã ~ lại còn ~ | 1. 父はタバコも吸えば、お酒も飲む。 | |
Ba tôi thì thuốc cũng hút mà rượu cũng uống. | ||||
2. 彼は勉強もできればスポーツもできる。 | ||||
Anh ấy học cũng giỏi mà chơi thể thao cũng hay. | ||||
135 | やら~やら | nào là ~ nào là ~ | 1. 来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。 | |
Tháng tới có vẻ sẽ bận khủng khiếp vì nào là báo cáo, nào là thi cử này nọ. | ||||
2. ポケットには財布やら携帯電話やらが入っている。 | ||||
Trong túi tôi có nào là ví, nào là điện thoại di động... | ||||
136 | ようとしない | Không định làm gì | 1. うちの息子はいくら言っても勉強をしようとしない。 | |
Con trai tôi dù có nói bao nhiêu lần đi nữa, nó cũng không chịu học. | ||||
2. 彼女は何も話そうとしない。 | ||||
Cô ấy không muốn nói gì. | ||||
137 | ようとする | Định làm gì | 1. 電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まって乗れなかった。 | |
Khi tôi vừa định leo lên xe điện thì cánh cửa đóng lại nên tôi bị lỡ chuyến. | ||||
2. ハチコは、わたしが出かけようとすると、ほえる。 | ||||
Hachiko sủa bất cứ khi nào tôi định đi ra ngoài. | ||||
138 | ようと思う | Dự định làm gì | 1. 今年の夏休に 海に 泳ぎに 行こうと 思う。 | |
Tôi đang nghĩ đến việc đi biển để bơi trong kỳ nghỉ hè năm nay. | ||||
2. もっといい仕事 が見つかれば、この 仕事をやめようと 思う。 | ||||
Nếu tôi tìm được công việc tốt thì tôi định nghỉ làm công việc này. | ||||
139 | ように | Hãy/đừng | 1. 風邪を引かないようご注意ください。 | |
Xin hãy lưu ý đừng để bị cảm. | ||||
2. 集合時間は守るように。 | ||||
Cố gắng giữ đúng giờ tập trung. | ||||
140 | ようにする | Cố gắng làm | 1. 明日から、6時に起きるようにします。 | |
Tôi sẽ cố gắng thức dậy lúc 6 giờ từ ngày mai. | ||||
2. 健康のために野菜を食べるようにしています。 | ||||
Tôi luôn cố gắng ăn nhiều rau để giữ sức khỏe. | ||||
141 | ようになる | Trở thành | 1. たくさん練習したので、フランス語が話せるようになりました。 | |
Vì luyện tập rất nhiều nên tôi đã có thể nói được tiếng Pháp. | ||||
2. 最近、 韓国人が言っていることが分かるようになってきました。 | ||||
Gần đây, tôi đã có thể hiểu được người Hàn nói gì. | ||||
142 | よりほかない | không có cách nào hơn ngoài ~ | 1. 誰にも頼めないから、自分でやるほかはない。 | |
Vì không thể nhờ ai nên không còn cách nào hơn là phải tự làm. | ||||
2. 気は進まないが、上司の命令であるので、従うほかはない。 | ||||
Tôi không muốn làm, nhưng vì là mệnh lệnh của cấp trên, nên không còn cách nào hơn là tuân theo | ||||
143 | らしい | Cảm thấy như là.../giống như là | 1. 今日は春らしい天気だ。 | |
Hôm nay thời tiết đúng là mùa xuân. | ||||
2. あんなに 怒るなんて 彼女らしくない。 | ||||
Cáu giận đến như thế, thật chẳng đúng là cô ấy tý nào. | ||||
144 | わけがない | Không thể nào mà ~ | 1. あんな下手な絵が売れるわけがない。 | |
Không lý nào một bức tranh xấu tệ như thế có thể bán được. | ||||
2. 朝寝坊のあなたが、朝五時に起きられるわけがない。 | ||||
Một người hay ngủ nướng như anh thì làm sao mà dậy được lúc 5 giờ sáng cơ chứ. | ||||
145 | わけだ | ~ cũng phải thôi, ~ cũng đúng thôi (thảo nào ~) | 1. あ、雪が降ってきた。道理で寒いわけだ。 | |
A, tuyết rơi rồi. Thảo nào mà trời lạnh ghê. | ||||
2. 彼は日本に 10 年住んでいるから、 日本語が 上手なわけだ。 | ||||
Anh ấy sống ở Nhật 10 năm rồi, thảo nào tiếng Nhật giỏi như thế. | ||||
146 | わけではない | không có nghĩa là ~ | 1. このレストランはいつも客がいっぱいだが、だからといって特別においしいわけではない。 | |
Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon. | ||||
2. わたしは学生時代に勉強ばかりしていたわけではない。よく旅行もした。 | ||||
Tôi hồi còn sinh viên không phải là chỉ biết học. Tôi rất hay đi du lịch. | ||||
147 | わざわざ | có lòng tốt mà, có nhã ý mà | 1. わざわざ本を返しに来てくれてありがとう。 | |
Cảm ơn cậu đã cất công đến đây để trả sách. | ||||
2. わざわざ日本から持ってきてくれたものです。 | ||||
Đây là món quà mà cô ấy cất công mang từ Nhật về. | ||||
148 | わりには | Dù.../tuy...nhưng | 1. このピザは安いわりにはおいしい。 | |
Bánh Pizza tuy rẻ nhưng lại khá ngon. | ||||
2. このアパートは駅から近いわりには高くない。 | ||||
Căn hộ này tuy gần ga nhưng lại không mắc. | ||||
149 | 代わりに | Thay vì/đổi lại/thay cho | 1. 彼の代わりに木村さんが会議に出る予定です。 | |
Theo dự định thì anh Kimura sẽ dự họp thay cho anh ta. | ||||
2. 映画を見に行く代わりに家でテレビを見る。 | ||||
Tôi sẽ xem tivi ở nhà thay vì đi xem phim ở ngoài. | ||||
150 | 切る / 切れる / 切れない | Hết/không hết | 1. あの商品は人気があるらしく、発売と同時に売りきれてしまった。 | |
Sản phẩm đó có vẻ được ưa chuộng, vừa bán ra đã bán hết ngay. | ||||
2. ご飯の量が多くて、食切れないよ。 | ||||
Tôi không thể nào ăn hết cơm được vì nhiều quá. | ||||
151 | 最中に | Đúng lúc đang,ngay giữa lúc đang | 1. 食事の最中に、お客さんが来た。 | |
Ngay giữa bữa ăn thì khách tới. | ||||
2. 会議をしている最中に、携帯電話が鳴った。 | ||||
Ngay đang giữa cuộc họp thì điện thoại di động reo lên. | ||||